Characters remaining: 500/500
Translation

xây xẩm

Academic
Friendly

Từ "xây xẩm" trong tiếng Việt có nghĩacảm thấy choáng váng, chóng mặt hoặc không tỉnh táo, thường xảy ra khi cơ thể đang gặp vấn đề về sức khỏe hoặc khi người ta cảm thấy quá mệt mỏi, áp lực. Từ này thường dùng để mô tả tình trạng một người cảm thấy mất phương hướng, khó chịu, không thể tập trung, hoặc như thể sắp ngất xỉu.

dụ sử dụng từ "xây xẩm":
  1. Câu đơn giản: "Sau khi chạy bộ quá lâu, tôi cảm thấy xây xẩm phải ngồi nghỉ một lát."
  2. Câu trong ngữ cảnh: "Khi nhìn vào màn hình máy tính quá lâu, mắt tôi bắt đầu xây xẩm, tôi quyết định ra ngoài hít thở không khí trong lành."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết hoặc văn nói, từ "xây xẩm" có thể được kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ. dụ: "xây xẩm tinh thần" có thể chỉ tình trạng tinh thần không ổn định, mệt mỏi về tâm lý.
  • Cách diễn đạt phong phú hơn: "Tôi cảm thấy xây xẩm áp lực công việc quá lớn, cần phải nghỉ ngơi một thời gian."
Các biến thể của từ:
  • "Xây xẩm mặt mày": Cụm từ này thường được dùng để chỉ tình trạng không tốt về sức khỏe, có thể do mệt mỏi hoặc cảm thấy không khỏe.
  • "Xây xẩm đầu óc": Thường được dùng để chỉ tình trạng không thể suy nghĩ rõ ràng, mất tập trung.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • "Chóng mặt": Đây từ gần nghĩa với "xây xẩm", thường được sử dụng khi nói về tình trạng cảm thấy quay cuồng, không đứng vững.
  • "Ngất xỉu": Mặc dù không hoàn toàn đồng nghĩa, nhưng có thể sử dụng trong ngữ cảnh khi trạng thái xây xẩm trở nên nghiêm trọng hơn dẫn đến việc mất ý thức.
Từ liên quan:
  • "Mệt mỏi": tình trạng cảm thấy kiệt sức, có thể dẫn đến cảm giác xây xẩm.
  • "Choáng": Từ này cũng có thể diễn tả cảm giác giống như xây xẩm, nhưng thường mang nghĩa nhẹ nhàng hơn.
  1. đgt Cảm thấy choáng váng: Không quen đi xe ô-tô nên xe vừa mới đi được một quãng cụ đã xây xẩm đòi xuống xe.

Comments and discussion on the word "xây xẩm"